Thần dược cây huyết dụ – giải pháp cho người bị bệnh máu – Medlatec

Từ xưa đến nay, cây huyết dụ vốn nổi tiếng là một dược liệu quý có nhiều công dụng tuyệt vời như bổ huyết, mát máu, cầm máu, tiêu ứ,… Nhờ vậy mà lá cây được chế biến thành thuốc dùng để điều trị bệnh khá hiệu quả và những bài thuốc này đã được lưu truyền trong dân gian đến ngày nay.

25/11/2022 | Bất ngờ trước 9 lợi ích từ cây sả đối với sức khỏe!24/11/2022 | Chùm ruột là cây gì? Công dụng và cách dùng ra sao?24/11/2022 | Đặc điểm, thành phần hóa học và công dụng của cây cúc tần

1. Mô tả về cây huyết dụ

Huyết dụ đỏ, phát dụ hay long huyết là một số tên gọi khác của cây huyết dụ. Đây là loài cây thuộc họ Măng tây, trong khoa học gọi là Cordyline fruticosa.

Khác với loại cây ăn quả hay cây thân gỗ, cây huyết dụ mọc thấp sát mặt đất, kết hợp với màu sắc bắt mắt của mình loại cây này thường được trồng làm cảnh ở khuôn viên, công viên và có mặt ở khắp các tỉnh Việt Nam.

Loài cây này mọc theo khóm với đặc điểm đặc trưng là lá cây màu đỏ tím, hình dáng dài. Có 2 loại cây huyết dụ: loại thứ nhất có đặc điểm 2 mặt của lá đều là màu đỏ, loại thứ hai thì một mặt lá màu đỏ, mặt còn lại có màu xanh. Màu sắc chính là điểm khác biệt duy nhất giữa hai loại huyết dụ này.

Cây huyết dụ có tên khoa học là Cordyline fruticosa

Cây huyết dụ có tên khoa học là Cordyline fruticosa

Thân cây huyết dụ mảnh và nhỏ, ít phân nhánh có nhiều đốt sẹo. Hoa cây mọc thành cụm trên ngọn và phân nhánh, mỗi nhánh tập trung nhiều hoa màu trắng ánh tím. Quả huyết dụ thuộc dạng quả mọng hình cầu, cây thường ra hoa và quả từ tháng 12 năm nay đến tháng 1 năm sau.

Xem thêm  Cách trồng và chăm sóc cây bí ngô - Giống cây ăn quả

Thời điểm thu hoạch lá huyết dụ phù hợp nhất là khi lá đã trưởng thành, không dùng lá non. Lá cây huyết dụ thường được người dân thu hái quanh năm, dùng dưới dạng tươi hoặc lá sấy khô.

2. Tác dụng dược lý của cây huyết dụ đối với sức khỏe con người

Theo Đông y, cây huyết dụ có tính mát, vị nhạt, không độc. Trong dân gian, lá huyết dụ thường được chế biến để làm thuốc cầm máu chữa băng huyết, rong huyết, do vậy nên không được sử dụng trong thời gian trước sinh hoặc sau sinh nhưng còn sót rau. Ngoài ra lá huyết dụ còn có công dụng điều trị chứng thổ huyết, xích bạch đới, tiểu ra máu, lỵ ra máu, sốt xuất huyết, ho ra máu,chảy máu cam, bệnh lậu, phong thấp, đau nhức xương khớp,… đặc biệt là một vị thuốc rất tốt cho máu.

Liều dùng của cây huyết dụ còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng và bài thuốc trị bệnh là gì. Nhưng không nên vì ích lợi do cây thuốc đem lại mà lạm dụng hoặc dùng huyết dụ với số lượng lớn.

Theo khuyến cáo của các chuyên gia Đông y, bạn chỉ nên dùng từ 6 – 8g huyết dụ khô hoặc 20 – 30g huyết dụ ở dạng tươi. Tốt nhất là nếu bạn muốn dùng cây huyết dụ để chữa bệnh thì hãy tuân theo chỉ định và hướng dẫn sử dụng của các bác sĩ Đông y.

3. Các bài thuốc làm từ lá huyết dụ

Lá huyết dụ thực sự phát huy hiệu quả khi dùng để điều trị các bệnh lý sau đây:

  • Lá huyết dụ dùng trong chữa rong kinh, băng huyết: đem rửa sạch và thái nhỏ những nguyên liệu sau: rễ cỏ gừng (8g), lá huyết dụ tươi (20g), rễ cỏ tranh (10g), đài hoa mướp (10g), sau đó sắc cùng 300ml nước. Đợi đến khi nước cô đặc lại còn 100ml thì tắt bếp, dùng nước này uống hết trong ngày, chia làm 2 lần;

  • Bài thuốc chữa chảy máu cam, ho ra máu: dùng cỏ nhọ nồi (20g), lá huyết dụ tươi (30g), trắc bá diệp 20g đã được sao cháy. Đem những dược liệu này sắc với nước, uống từ 2 – 3 lần trong ngày;

  • Bài thuốc chữa sốt xuất huyết: dùng cỏ nhọ nồi (20g), huyết dụ tươi (20g), trắc bá đã sao đen (20g). Tương tự như những bài thuốc trên, đem nấu những nguyên liệu này với nước thành thuốc, chia thành 2 – 3 lần uống hết trong ngày;

  • Bài thuốc chữa tiểu ra máu: lá huyết dụ (20g), lá lấu, rễ cây ráng, lá tiết dê, lá cây muối (mỗi vị 10g). Rửa sạch nguyên liệu, giã nát rồi thêm nước, gạn lọc bỏ bã lấy nước uống;

  • Chữa bệnh trĩ cùng huyết dụ: chuẩn bị lá huyết dụ tươi (20g) đem đi rửa sạch, để ráo nước. Sắc lá cùng 200ml nước cho tới khi nước cạn cô đặc còn 100ml. Uống hết thang thuốc trong ngày;

  • Bài thuốc chữa kiết lỵ từ lá huyết dụ: chuẩn bị rau má tươi (20g), lá huyết dụ tươi (20g), cỏ nhọ nồi (12g), rửa sạch dược liệu, để ráo nước rồi cho thêm nước để giã nát, gạn bã uống nước cốt chia thành 2 lần/ngày;

  • Bài thuốc chữa thổ huyết, mất kinh, trị lao phổi: lá huyết dụ dạng khô dùng khoảng 30 – 60g (tương đương 60 – 100g lá huyết dụ tươi), đun sôi cùng nước để uống hàng ngày.

Xem thêm  Ý nghĩa phong thủy của cây phát tài búp sen, đặt trong nhà giúp tài lộc

Ngoài ra bạn cũng có thể vận dụng bài thuốc 20g lá huyết dụ, 10g rễ cỏ tranh, 8g rễ cỏ gừng, 10g đài quả mướp, đem tất cả đi thái nhỏ, sắc cùng 400ml nước đun sôi đến khi cô đặc còn 100ml thì tắt bếp. Chia thành 2 lần uống hết trong ngày.

Theo Đông y, cây huyết dụ có tính mát, vị nhạt, không độc

Theo Đông y, cây huyết dụ có tính mát, vị nhạt, không độc

4. Khi dùng cây huyết dụ để chữa bệnh bạn cần lưu ý những gì?

Khi sử dụng lá huyết dụ, người bệnh cần đặc biệt chú ý:

  • Thận trọng khi dùng huyết dụ cho trẻ nhỏ và người cao tuổi, không nên dùng cho phụ nữ mang thai;

  • So với thuốc Tây y thì hiệu quả và tác dụng của các bài thuốc làm từ cây huyết dụ có thể chậm hơn nên đòi hỏi người bệnh cần kiên trì điều trị;

  • Tùy vào từng cơ địa, trường hợp bệnh cảnh, mức độ bệnh nặng hay nhẹ mà bệnh nhân có thể nhận lại kết quả điều trị từ các bài thuốc nêu trên khác nhau. Trong quá trình sử dụng nếu xuất hiện các dấu hiệu lạ thì người bệnh cần thông báo ngay với bác sĩ;

  • Khi điều trị cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn y khoa, đồng thời không được tự ý bỏ thuốc Tây và thay thế bằng thuốc Nam khi chưa được bác sĩ chỉ định;

  • Trước khi dùng cần rửa nguyên dược liệu thật sạch sẽ.

Xem thêm  Cây muồng hoàng yến - Đặc điểm, ý nghĩa, hướng dẫn trồng và

Cây huyết dụ thường được trồng làm cảnh

Cây huyết dụ thường được trồng làm cảnh

Nhìn chung cây huyết dụ được dân gian ưa chuộng vì có công dụng rất tốt đối với sức khỏe con người. Trong ĐÔng y đây là dược liệu quý được thêm vào các bài thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh lý như đau nhức xương khớp, bệnh trĩ, chảy máu cam,… Đặc biệt có hiệu quả cho những bệnh nhân mắc bệnh về máu. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho quá trình sử dụng thì bạn nên tham khảo tư vấn từ các chuyên gia Đông y và Tây y.